Brentford F.C. mùa giải 2017–18

Brentford
Mùa giải 2017-18
Chủ sở hữuMatthew Benham
Chủ tịch điều hànhCliff Crown
Huấn luyện viên trưởngDean Smith
Sân vận độngGriffin Park
Championshipthứ 9
Cúp FAVòng Ba
(vs. Notts County)
Cúp EFLVòng Ba
(Vs Norwich City)
Vua phá lướiGiải vô địch quốc gia: Neal Maupay (12 bàn)
Cả mùa giải: Neal Maupay (13 bàn)
Số khán giả sân nhà cao nhất12.367 (vs Queens Park Rangers, 21 tháng 4 năm 2018)
Số khán giả sân nhà thấp nhất6.935 (vs Notts County, 6 tháng 1 năm 2018)
Số khán giả sân nhà trung bình tại giải VĐQG10.234
← 2016-17
2018-19 →

Mùa giải 2017-18 là mùa giải thứ 128 của Brentford và là mùa giải thứ 4 liên tiếp ở Championship.[1] Ngoài Championship, câu lạc bộ cũng thi đấu ở Cúp FA và League Cup.

Mùa giải diễn ra trong giai đoạn từ ngày 1 tháng 7 năm 2017 đến ngày 30 tháng 6 năm 2018.

Tổng quan mùa giải

Tháng Bảy

Trong kì nghỉ hè, Brentford đem về hậu vệ phải Henrik Dalsgaard từ Zulte Waregem với mức giá không tiết lộ và thủ môn Luke Daniels từ Scunthorpe United theo dạng chuyển nhượng tự do.[2][3] Alan McCormack gia nhập Luton Town sau khi giải phóng hợp đồng với câu lạc bộ.[4] Hai cầu thủ người Đức Philipp Hofmann và Akaki Gogia đều chuyển đến 2. Bundesliga lần lượt với Greuther Furth và cầu thủ sau ở lại Dynamo Dresden sau chuyển nhượng cho mượn ở mùa giải trước nhưng thay vào đó lại về Union Berlin ngay sau khi ra đi vĩnh viễn.[5][6] Cầu thủ trẻ James Ferry gia nhập Stevenage với mức giá không tiết lộ.[7] Thủ môn Jack Bonham kí bản hợp đồng gia hạn một năm và chuyển đến Carlisle United theo dạng cho mượn đến tháng Một.[8] Tiền vệ Konstantin Kerschbaumer gia nhập Armenia Bielefeld theo dạng cho mượn đến cuối mùa giải.[9] Cũng kí bản hợp đồng mới còn có Florian Jozefzoon, thêm 12 tháng vào bản hợp đồng ban đầu, và Nico Yennaris, kéo dài đến năm 2021.[10][11] Ngày 7 tháng Bảy, tiền vệ người Nam Phi Kamohelo Mokotjo kí một bản hợp đồng với mức giá không tiết lộ từ đội bóng Hà Lan FC Twente.[12] Cùng ngày, Brentford bắt đầu chiến dịch trước mùa giải với chiến thắng 5-1 trước Aldershot Town. Reece Cole và Sergi Canós đều ghi cú đúp và Jozefzoon cũng ghi tên vào bảng tỉ số sau đó.[13] Đội một di chuyển đến Divonne-les-Bains ở biên giới Pháp/Thụy Sĩ để tập luyện.[14] Trong thời gian ở đó, tiền đạo Neal Maupay ấn định bản hợp đồng với Brentford từ Saint-Étienne.[15] Brentford hòa1-1 trước Lausanne-Sport với bàn thắng duy nhất của Lasse Vibe.[16] Sau khi trở lại Anh, Brentford kí hợp đồng với Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất năm EFL Ollie Watkins từ Exeter City với mức giá không tiết lộ.[17] Ngày 19 tháng Bảy, Brentford di chuyển đến Oxford United để đá giao hữu trước mùa giải với tỉ số chung cuộc 4-3 dành cho the Bees. Jozefzoon, Vibe, Cole và Canós là các cầu thủ ghi bàn.[18] Ngày 21 tháng 7, có thông báo rằng tiền đạo người Đan Mạch Emiliano Marcondes sẽ gia nhập Brentford vào tháng Một với bản hợp đồng 3,5 năm sau khi hợp đồng hiện tại ở FC Nordsjælland hết hạn.[19] Trận đấu đầu tiên trong mùa giải của Brentford trên sân Griffin Park kết thúc với tỉ số 2-2 trước đội bóng Premier League Southampton. Vibe ghi bàn trong hiệp một và Josh Clarke ghi bàn thắng thứ hai sau khi nhận đường chuyền của Fraiser Forster.[20] Chiến dịch trước mùa giải bất bại tiếp tục tại MK Dons khi Maupay, Watkins và Jozefzoon ghi bàn trong chiến thắng 3-2 trước đội bóng đang chơi tại League One.[21] Ngày 29 tháng Bảy, Brentford thi đấu trận cuối cùng với Celta de Vigo trước khi khởi đầu mùa giải với trên đấu trên sân nhà. Vibe và Jota ghi bàn trong thắng lợi 2-1 trước đội bóng từng vào bán kết Europa League.[22]

Tháng Tám

Trận đấu đầu tiên tại Championship của Brentford đối đấu với đội bóng mới lên hạng Sheffield United kết thúc với thất bại 1-0. Billy Sharp đánh đầu ghi bàn sau đường chuyền của Leon Clarke ngay trước khi hiệp một kết thúc. Mặc dù tình hình cải thiện trong hiệp hai, Brentford không thể tìm được bàn gỡ hòa.[23] Brentford hiện tại đã không thắng vòng mở màn trong sáu mùa giải liên tiếp.[24] Ngày 7 tháng Tám, hậu vệ biên trẻ Tom Field gia nhập Bradford City theo dạng cho mượn cho đến tháng Một.[25] Watkins và Justin Shaibu ghi bàn thắng đầu tiên cho câu lạc bộ ở vòng Một của League Cup trước AFC Wimbledon. Bàn thắng đến trong hiệp phụ sau cú sút móc của Paul Robinson ở hiệp một và bàn thắng gỡ hòa của Romaine Sawyerstrong hiệp hai. Kết quả 3-1 sau hiệp phụ giúp Brentford đặt chân vào vòng Hai.[26] Ngày 10 tháng Tám, Cole gia nhập Newport County theo dạng cho mượn cho đến tháng Một.[27] Tiền vệ đôiị B đã nằm trong đội hình trận League Cup với AFC Wimbledon. Trận đấu đầu tiên ở giải quốc nội của Brentford trên sân nhà là trận cầu kịch tính với 7 bàn thắng trước Nottingham Forest. Sau cú đánh đầu của John Egan, hai cú sút mãnh liệt từ Andreas Bouchalakis và Daryl Murphy khiến the Bees bị dẫn trước 3-1 trước khi vào hiệp hai. Andreas Bjelland khởi dậy hi vọng cho Brentford với cú đánh đầu đã qua vạch vôi theo công nghệ goal-line, bàn thắng đầu tiên của anh tại Griffin Park.[28] Tuy nhiên, Kieran Dowell ghi bàn cho Forest bốn phút sau và bàn thắng muộn của Maupay kết thúc trận đấu với tỉ số 4-3 cho các vị khách.[29]

Ngày 15 tháng Tám, Brentford thông qua việc sửa chữa Sân vận động Cộng đồng Brentford bao gồm giảm sức chứa từ 20.000 còn 17.250 và khởi công từ năm 2018 với việc hoàn thành dự kiến cuối năm 2019, đầu năm 2020.[30] Tiền vệ Ryan Woods nhận được sự thương hại sau khi mất đứa con của mình.[31] Anh không góp mặt trong một vài trận đấu tiếp theo của Brentford. Tiếp theo Brentford đối đầu với Bristol City tại Griffin Park. Mặc dù chịu dẫn trước bởi bàn thắng sớm của Josh Brownhill, Brentford thi đáu mạnh mẽ trong hiệp hai và dẫn trước nhờ các bàn thắng của Watkins và Maupay và có thể tốt hơn nếu không có sự xuất sắc của thủ môn đối phương Frank Fielding. Tám phút bù giờ do chấn thương của Josh McEachran, Bobby Reid ghi bàn và khiến cho Brentford chưa có chiến thắng đầu tiên trong mùa giải.[32] Chuỗi trận đấu không tốt của The Bees tiếp tục tại Ipswich Town, cho dù chiếm ưu thế trong hiệp một, bàn thắng của Martyn Waghorn và Joe Garner ấn định chiến thắng 2-0 cho đội nhà, khiến Brentford nằm cuối bảng xếp hạng.[33] Ở vòng Hai League Cup, Brentford đánh bại kình địch địa phương Queens Park Rangers 4-1 trong trận derby Tây Luân Đôn. Có các bàn thắng của Egan, Maupay và một pha phản lưới của Ariel Borysiuk trong hiệp một, thêm một bàn của QPR từ Darnell Furlong. Clarke ấn định chiến thắng tại Loftus Road với pha dứt điểm ở góc dưới khung thành cuối hiệp hai.[34] Trận đấu cuối cùng của Brentford trong tháng Tám kết thúc với tỉ số hòa không bàn thắng trước đội bóng chi đậm Wolverhampton Wanderers.[35] Brentford bước vào giai đoạn nghỉ cho thi đấu quốc tế mà không có trận thắng nào trong năm trận đầu tiên.

Brentford có những ngày cuối cùng của kì chuyển nhượng bận rộn. Ngày 30 tháng Tám, cựu đội trưởng Harlee Dean gia nhập Birmingham City với mức giá không tiết lộ.[36] Ngày hôm sau, vào ngày chuyển nhượng cuối cùng, Jota và Maxime Colin cùng với Dean gia nhập Birmingham City cũng với mức giá không tiết lộ, mặc dù mức phí của Jota được xác nhận là kỉ lục chuyển nhượng của Birmingham.[37][38][39] Các hậu vệ của B-team Jan Holldack và Manny Onariase đều rời câu lạc bộ lần lượt đến KFC Uerdingen 05Rotherham United.[40][41]

Tháng Chín

Ngày 1 tháng Chín, đội trưởng B-team Zain Westbrooke gia nhập Solihull Moors theo dạng cho mượn trong một tháng.[42] Trận đấu đầu tiên của Brentford sau kì chuyển nhượng là với Aston Villa. Cho dù có màn trình diễn tốt, họ không thể có được bàn thắng và trận đấu kết thúc với tỉ số 0-0.[43] Ngày 12 tháng Chín, Brentford di chuyển đến Hillsborough và trượt chân khi để Sheffield Wednesday giành chiến thắng. Yennaris ghi bàn từ sớm với cú volley nhưng Gary Hooper ghi bàn ngay trước khi giữa giờ và Ross Wallace hoàn tất màn lội ngược dòng từ đường chuyền của Jordan Rhodes. Vào phút bù giờ hậu vệ Dalsgaard bất tỉnh và phải chăm sóc trên sân trong vài phút trước khi được đưa đi bằng cáng.[44] Brentford tiếp tục chuỗi không thắng trên sân nhà trước Reading. Clarke dứt điểm góc hẹp sau màn trình diễn tốt từ chính anh và Maupay tuy nhiên Liam Kelly đã cân bằng tỉ số với quả phạt đền sau khi Rico Henry phạm lỗi với Tyler Blackett và trận đấu kết thúc với tỉ số 1-1.[45] Ngày 18 tháng Chín, trung vệ Chris Mepham kí bản hợp đồng 5 năm và được đưa lên đội một.[46] Ngày tiếp theo, anh được đá chính cùng với Theo Archibald, ở vòng Ba League Cup trước Norwich City khi giúp đối phương có quả phạt đền dẫn đến bàn thắng đầu tiên của Norwich. Sau khi Marco Vrancic ghi bàn từ chấm phạt đền, Brentford được hưởng quả phạt đền, nhưng Yoann Barbet lại dứt điểm về phía khán đài. Vrancic sau đó có pha sút phạt hiểm hóc ở hiệp hai và Josh Murphy nhảy lên tranh chấp với Daniels để giúp Canaries có lợi thế 3 bàn. Clarke ghi bàn danh dự và Brentford bị loại khỏi League Cup, với thất bại 3-1.[47] Brentford cuối cùng có trận thắng đầu tiên trong giải quốc nội trước đội bóng cuối bảng Bolton Wanderers. Barbet sửa sai khi đá hỏng quả phạt đền với cú sút phạt tuyệt đẹp trong hiệp một. Yennaris sau đó ghi bàn từ khoảng cách 30 yards trong hiệp hai và Watkins ghi thêm bàn thứ ba trước khi kết thúc trận đấu.[48] Ngày 26 tháng Chín, Brentford tiếp Derby County trên sân Griffin Park. Mặc dù hoàn toàn áp đảo, Brentford không thể phá vỡ hàng phòng ngự của Derby và bị dẫn trước với bàn thắng đầu tiên của Joe Ledley cho the Rams. Phải tốn 86 phút cho Watkins để có bàn thắng gỡ hòa và giữ lại một điểm cho the Bees.[49] Brentford có trận đấu ở vòng 6 trước Middlesbrough. Mặc dù ghi hai bàn, với pha đánh đầu của Barbet và cú dứt điểm của Watkins, Middlesbrough lội ngược dòng với hai bàn thắng của Martin Braithwaite và Fabio để ấn định tỉ số 2-2.[50] Henry bị đưa ra ngoài bằng cáng và dính chấn thương đầu gối nghiêm trọng phải nghỉ thi đấu trong một thời gian dài.[51]

Chuyển nhượng

Chuyển nhượng đến

Cầu thủ chuyển nhượng đến
Ngày Vị trí Tên Câu lạc bộ trước Mức phí Tham khảo
1 tháng 7 năm 2017 MF Scotland Theo Archibald Scotland Celtic Không tiết lộ [52]
1 tháng 7 năm 2017 MF Scotland Ali Coote Scotland Dundee United Không tiết lộ [53]
1 tháng 7 năm 2017 DF Đan Mạch Henrik Dalsgaard Bỉ Zulte Waregem Không tiết lộ [2]
1 tháng 7 năm 2017 GK Anh Luke Daniels Anh Scunthorpe United Miễn phí [3]
1 tháng 7 năm 2017 FW Phần Lan Marcus Forss Anh West Bromwich Albion Miễn phí [54]
7 tháng 7 năm 2017 MF Cộng hòa Nam Phi Kamohelo Mokotjo Hà Lan FC Twente Không tiết lộ [12]
14 tháng 7 năm 2017 FW Pháp Neal Maupay Pháp Saint-Étienne Không tiết lộ [15]
18 tháng 7 năm 2017 FW Anh Ollie Watkins Anh Exeter City Không tiết lộ [17]
1 tháng 8 năm 2017 DF Đan Mạch Mads Bech Sørensen Đan Mạch AC Horsens Không tiết lộ [55]
1 tháng 1 năm 2018 MF Đan Mạch Emiliano Marcondes Đan Mạch FC Nordsjælland Miễn phí [19]
14 tháng 1 năm 2018 MF Phần Lan Jaakko Oksanen Phần Lan HJK Helsinki Không tiết lộ [56]
30 tháng 1 năm 2018 MF Cộng hòa Ireland Chiedozie Ogbene Cộng hòa Ireland Limerick Không tiết lộ [57]

Cho mượn đến

Cầu thủ cho mượn đến
Ngày bắt đầu Vị trí Tên Câu lạc bộ chủ quản Ngày kết thúc Tham khảo
1 tháng 7 năm 2017 MF Đan Mạch Nikolaj Kirk Đan Mạch FC Midtjylland Kết thúc mùa giải [58]

Chuyển nhượng đi

Cầu thủ chuyển nhượng đi
Ngày Vị trí Tên Câu lạc bộ đến Mức phí Tham khảo
1 tháng 7 năm 2017 MF Đức Akaki Gogia Đức Dynamo Dresden Không tiết lộ [6]
1 tháng 7 năm 2017 FW Đức Philipp Hofmann Đức Greuther Fürth Không tiết lộ [5]
30 tháng 8 năm 2017 DF Anh Harlee Dean Anh Birmingham City Không tiết lộ [36]
31 tháng 8 năm 2017 MF Đức Jan Holldack Đức Uerdingen 05 Không tiết lộ [40]
31 tháng 8 năm 2017 MF Tây Ban Nha Jota Anh Birmingham City Không tiết lộ [38]
31 tháng 8 năm 2017 DF Anh Manny Onariase Anh Rotherham United Không tiết lộ [41]
31 tháng 8 năm 2017 DF Pháp Maxime Colin Anh Birmingham City Không tiết lộ [37]
10 tháng 2 năm 2018 FW Đan Mạch Lasse Vibe Trung Quốc Changchun Yatai Không tiết lộ [59]

Cho mượn đi

Cầu thủ cho mượn đi
Ngày bắt đầu Vị trí Tên Câu lạc bộ đến Ngày kết thúc Tham khảo
1 tháng 7 năm 2017 GK Cộng hòa Ireland Jack Bonham Anh Carlisle United Kết thúc mùa giải [8]
1 tháng 7 năm 2017 MF Áo Konstantin Kerschbaumer Đức Arminia Bielefeld Kết thúc mùa giải [9]
7 tháng 8 năm 2017 DF Cộng hòa Ireland Tom Field Anh Bradford City 1 tháng 1 năm 2018 [25]
10 tháng 8 năm 2017 MF Anh Reece Cole Wales Newport County 1 tháng 1 năm 2018 [27]
1 tháng 9 năm 2017 MF Anh Zain Westbrooke Anh Solihull Moors 29 tháng 9 năm 2017 [60]
11 tháng 10 năm 2017 MF Anh Zain Westbrooke Anh Leyton Orient 10 tháng 1 năm 2018 [61]
19 tháng 1 năm 2018 DF Hy Lạp Ilias Chatzitheodoridis Anh Cheltenham Town Kết thúc mùa giải [62]
29 tháng 1 năm 2018 MF Đan Mạch Justin Shaibu Anh Walsall Kết thúc mùa giải [63]

Giải phóng hợp đồng

Cầu thủ giải phóng hợp đồng
Ngày Vị trí Tên Câu lạc bộ đến Ngày gia nhập Tham khảo
30 tháng 6 năm 2018 FW Bồ Đào Nha Herson Alves Anh Maidenhead United 1 tháng 7 năm 2018 [64]
30 tháng 6 năm 2018 FW Đức Raphael Assibey-Mensah Đức TSV Schott Mainz tháng 9 năm 2018 [65]
30 tháng 6 năm 2018 DF Đan Mạch Andreas Bjelland Đan Mạch FC Copenhagen 9 tháng 7 năm 2018 [66]
30 tháng 6 năm 2018 MF Anh Bradley Clayton Anh Chesham United tháng 8 năm 2018 [67]
30 tháng 6 năm 2018 FW Slovenia Jan Novak Slovenia NK Krka 22 tháng 8 năm 2018 [68]
30 tháng 6 năm 2018 MF Anh Zain Westbrooke Anh Coventry City 1 tháng 7 năm 2018 [69]

Trước mùa giải

Giao hữu

Aldershot Town v Brentford
7 tháng 7 năm 2017 Aldershot Town 1-5 Brentford Aldershot
19:30 BST Mensah  30' Chi tiết Cole  48'52'
Canós  56'73'
Jozefzoon  84'
Sân vận động: Recreation Ground


Lausanne-Sport v Brentford
15 tháng 7 năm 2017 Lausanne-Sport 1-1 Brentford Saint-Prex, Thụy Sĩ
16:00 CEST Pak Kwang-ryong  65' Chi tiết Vibe  14' Sân vận động: Khu phức hợp Thể thao Divonne-les-Bains


Oxford United v Brentford
19 tháng 7 năm 2017 Oxford United 3-4 Brentford Oxford
19:45 BST Johnson  36' (ph.đ.)
Hemmings  56'
Henry  61'
Chi tiết Jozefzoon  8'
Vibe  30'
Cole  78'
Canós  80'
Sân vận động: Sân vận động Kassam
Lượng khán giả: 2.216
Trọng tài: John Busby


Brentford v Southampton
22 tháng 7 năm 2017 Brentford 2-2 Southampton Brentford
15:00 BST Vibe  40'
Clarke  82'
Chi tiết Austin  53'60' Sân vận động: Griffin Park


Milton Keynes Dons v Brentford
25 tháng 7 năm 2017 Milton Keynes Dons 2-3 Brentford Denbigh
19:45 BST Seager  7'28' Chi tiết Maupay  21'
Watkins  56'
Jozefzoon  76'
Sân vận động: Sân vận độngMK
Trọng tài: Craig Hicks


Brentford v Celta de Vigo
29 tháng 7 năm 2017 Brentford 2-1 Celta de Vigo Brentford
15:00 BST Vibe  26'
Jota  34'
Chi tiết Guidetti  53' Sân vận động: Griffin Park
Lượng khán giả: 2.675


Các giải đấu

Championship

Bảng xếp hạng

Tóm tắt kết quả

Tổng thể Sân nhà Sân khách
ST T H B BT BB HS Đ T H B BT BB HS T H B BT BB HS
46 18 15 13 62 52  +10 69 9 11 3 37 24  +13 9 4 10 25 28  −3

Nguồn: Brentford F.C.

Kết quả theo vòng đấu

Nguồn: Brentford F.C.
A = Khách; H = Nhà; W = Thắng; D = Hòa; L = Thua

Trận đấu

Sheffield United v Brentford
5 tháng 8 năm 2017 1 Sheffield United 1-0 Brentford Sheffield
15:00 BST Sharp  39' Chi tiết Sân vận động: Bramall Lane
Lượng khán giả: 26.746
Trọng tài: Stephen Martin


Brentford v Nottingham Forest
12 tháng 8 năm 2017 2 Brentford 3-4 Nottingham Forest Brentford
15:00 BST Egan  38'
Bjelland  79'
Henry Thẻ vàng 81'
Maupay  90+2'
Chi tiết Bouchalakis Thẻ vàng 28'  41'47'
Murphy  43'
Vaughan Thẻ vàng 82'
Dowell  83'
Mills Thẻ vàng 86'
Sân vận động: Griffin Park
Lượng khán giả: 10.169
Trọng tài: James Linington


Brentford v Bristol City
15 tháng 8 năm 2017 3 Brentford 2-2 Bristol City Brentford
19:45 BST Barbet Thẻ vàng 49'
Watkins  56'
McEachran Thẻ vàng 60'
Maupay  77'
Chi tiết Brownhill  5'
Pack Thẻ vàng 35'
Paterson Thẻ vàng 74'
O'Neil Thẻ vàng 90+6'
Reid  90+8'
Sân vận động: Griffin Park
Lượng khán giả: 9.811
Trọng tài: Peter Bankes


Ipswich Town v Brentford
19 tháng 8 năm 2017 4 Ipswich Town 2-0 Brentford Ipswich
15:00 BST Waghorn  35'
Garner  51'
Kenlock Thẻ vàng 80'
Chi tiết Sawyers Thẻ vàng 40'
Maupay Thẻ vàng 45+3'
Sân vận động: Portman Road
Lượng khán giả: 15.348
Trọng tài: Oliver Langford


Brentford v Wolverhampton Wanderers
26 tháng 8 năm 2017 5 Brentford 0-0 Wolverhampton Wanderers Brentford
15:00 BST Dean Thẻ vàng 36' Chi tiết Doherty Thẻ vàng 43' Sân vận động: Griffin Park
Lượng khán giả: 10.351
Trọng tài: Tim Robinson


Aston Villa v Brentford
9 tháng 9 năm 2017 6 Aston Villa 0-0 Brentford Birmingham
15:00 BST Chi tiết Sân vận động: Villa Park
Lượng khán giả: 29.799
Trọng tài: Scott Duncan


Sheffield Wednesday v Brentford
12 tháng 9 năm 2017 7 Sheffield Wednesday 2-1 Brentford Owlerton
19:45 BST Hooper  45+1'
Wallace  70'
Hunt Thẻ vàng 89'
Rhodes Thẻ vàng 90+1'
Lee Thẻ vàng 90+2'
Chi tiết Yennaris  9' Sân vận động: Hillsborough
Lượng khán giả: 23.536
Trọng tài: Jeremy Simpson


Brentford v Reading
16 tháng 9 năm 2017 8 Brentford 1-1 Reading Brentford
15:00 BST Clarke  16'
Egan Thẻ vàng 66'
Henry Thẻ vàng 69'
Maupay Thẻ vàng 72'
Chi tiết McShane Thẻ vàng 5'
McCleary Thẻ vàng 25'
Edwards Thẻ vàng 34'
Kelly  70' (ph.đ.)
Obita Thẻ vàng 81'
Sân vận động: Griffin Park
Lượng khán giả: 9.739
Trọng tài: Đếnny Harrington


Bolton Wanderers v Brentford
23 tháng 9 năm 2017 9 Bolton Wanderers 0-3 Brentford Horwich
15:00 BST Burke Thẻ vàng 45+1'
Karacan Thẻ vàng 56'
Chi tiết Barbet  38'
Yennaris  62' Thẻ vàng 76'
Watkins  84'
Sân vận động: Sân vận động Macron
Lượng khán giả: 13.897
Trọng tài: Darren England


Brentford v Derby County
26 tháng 9 năm 2017 10 Brentford 1-1 Derby County Brentford
19:45 BST Woods Thẻ vàng 30'
Dalsgaard Thẻ vàng 36'
Watkins Thẻ vàng 45+5'  86'
Chi tiết Ledley  15'
Forsyth Thẻ vàng 25'
Wisdom Thẻ vàng 30'
Johnson Thẻ vàng 30'
Winnall Thẻ vàng 37'
Keogh Thẻ vàng 76'
Sân vận động: Griffin Park
Lượng khán giả: 8.679
Trọng tài: Andy Davies


Middlesbrough v Brentford
30 tháng 9 năm 2017 11 Middlesbrough 2-2 Brentford Middlesbrough
15:00 BST Braithwaite  68'
Christie Thẻ vàng 70'
Fábio  76'
Bamford Thẻ vàng 90+4'
Randolph Thẻ vàng 90+6'
Chi tiết Barbet  29'
Dalsgaard Thẻ vàng 67'
Watkins  72' Thẻ vàng 90+5'
Maupay Thẻ vàng 90+6'
Sân vận động: Sân vận động Riverside
Lượng khán giả: 24.545
Trọng tài: Paul Tierney


Brentford v Millwall
14 tháng 10 năm 2017 12 Brentford 1-0 Millwall Brentford
15:00 BST Sawyers  47'
Woods Thẻ vàng 83'
Mepham Thẻ vàng 90+3'
Chi tiết Ferguson Thẻ vàng 53' Sân vận động: Griffin Park
Lượng khán giả: 9.622
Trọng tài: Lee Probert


Brentford v Sunderland
21 tháng 10 năm 2017 13 Brentford 3-3 Sunderland Brentford
15:00 BST Yennaris  8'
Jozefzoon  47'
Dalsgaard Thẻ vàng 61'
Maupay  78' Thẻ vàng 90+4'
Chi tiết Grabban  13'45+2' (ph.đ.)
Oviedo Thẻ vàng 37'
Bentley  40' (l.n.)
Cattermole Thẻ vàng 52'
Ndong Thẻ vàng 72'
Koné Thẻ vàng 90+1'
Sân vận động: Griffin Park
Lượng khán giả: 10.726
Trọng tài: Darren England


Preston North End v Brentford
28 tháng 10 năm 2017 14 Preston North End 2-3 Brentford Preston
15:00 BST Maguire Thẻ vàng 2'  41'
Huntington Thẻ vàng 25'
Barkhuizen  66'
Woods Thẻ vàng 82'
Chi tiết Yennaris  25'
Sawyers  56'
Watkins  69'
Sân vận động: Deepdale
Lượng khán giả: 12.005
Trọng tài: David Coote


Birmingham City v Brentford
1 tháng 11 năm 2017 15 Birmingham City 0-2 Brentford Birmingham
19:45 GMT Davis Thẻ vàng 54'
Morrison Thẻ vàng 73'
Chi tiết Woods Thẻ vàng 31'
Watkins  74' (ph.đ.)
Maupay  84'
Sân vận động: St Andrew's
Lượng khán giả: 19.045
Trọng tài: Jonathan Moss


Brentford v Leeds United
4 tháng 11 năm 2017 16 Brentford 3-1 Leeds United Brentford
17:30 GMT Maupay  22'
Watkins Phạt đền hỏng 44' Thẻ vàng 45+3'
Yennaris Thẻ vàng 68'
Barbet  85' Thẻ vàng 90'
Woods  90+3'
Chi tiết O'Kane Thẻ vàng 45+3'
Alioski  67'
Sáiz Thẻ vàng 90'
Sân vận động: Griffin Park
Lượng khán giả: 11.068
Trọng tài: Stuart Attwell


Cardiff City v Brentford
18 tháng 11 năm 2017 17 Cardiff City 2-0 Brentford Cardiff
15:00 GMT Ralls  8'
Ward  36'
Mức phíney Thẻ vàng 59'
Ecuele Manga Thẻ vàng 84'
Chi tiết Sân vận động: Sân vận động Cardiff City
Lượng khán giả: 16.335
Trọng tài: Andy Madley


Brentford v Burton Albion
21 tháng 11 năm 2017 18 Brentford 1-1 Burton Albion Brentford
19:45 GMT Jozefzoon  54'
Watkins Thẻ vàng 82'
Chi tiết Lund Thẻ vàng 68'
Turner  78'
Sân vận động: Griffin Park
Lượng khán giả: 7.957
Trọng tài: Chris Kavanagh


Queens Park Rangers v Brentford
27 tháng 11 năm 2017 19 Queens Park Rangers 2-2 Brentford Shepherd's Bush
19:45 GMT Tự doman Thẻ vàng 15'  90+5'
Mackie Thẻ vàng 27'
Smith  90+3'
Chi tiết Vibe  52'81' Thẻ vàng 63'
Maupay Thẻ vàng 90+6'
Sân vận động: Sân vận động Loftus Road
Lượng khán giả: 13.410
Trọng tài: Stephen Martin


Brentford v Fulham
2 tháng 12 năm 2017 20 Brentford 3-1 Fulham Brentford
15:00 GMT Canós  33' Thẻ vàng 36'
Sawyers  49'
Watkins  85'
Chi tiết Kebano  25'
Odoi Thẻ vàng 45' Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) 53'
Cairney Thẻ vàng 59'
Fredericks Thẻ vàng 82'
Norwood Thẻ vàng 89'
Sân vận động: Griffin Park
Lượng khán giả: 11.090
Trọng tài: Robert Madley


Hull City v Brentford
9 tháng 12 năm 2017 21 Hull City 3-2 Brentford Kingston-upon-Hull
15:00 GMT Grosicki  54'
Larsson  70'
Irvine  75'
Aina Thẻ vàng 78'
Luer Thẻ vàng 90+8'
Đếnral Thẻ vàng 90+10'
Chi tiết Meyler  47' (l.n.)
Egan  87' Thẻ vàng 90+1'
Maupay Thẻ vàng 90+10'
Sân vận động: Sân vận động KCOM
Lượng khán giả: 14.620
Trọng tài: Simon Hooper


Brentford v Barnsley
16 tháng 12 năm 2017 22 Brentford 0-0 Barnsley Brentford
15:00 GMT Sawyers Thẻ vàng 90+2' Chi tiết Yiadom Thẻ vàng 59'
Gardner Thẻ vàng 90+1'
Sân vận động: Griffin Park
Lượng khán giả: 9.868
Trọng tài: David Coote


Norwich City v Brentford
23 tháng 12 năm 2017 23 Norwich City 1-2 Brentford Norwich
19:45 GMT Stiepermann Thẻ vàng 45+2'
Pritchard Thẻ vàng 79'
Oliveira  90+1'
Chi tiết Vibe  36'41'
Sawyers Thẻ vàng 58'
Maupay Thẻ vàng 61'
Sân vận động: Carrow Road
Lượng khán giả: 26.725
Trọng tài: Jeremy Simpson


Brentford v Aston Villa
26 tháng 12 năm 2017 24 Brentford 2-1 Aston Villa Brentford
19:30 GMT Sawyers  22'
McEachran Thẻ vàng 37'
Barbet Thẻ vàng 41'
Vibe  52'
Chi tiết Onomah  30'
Elphick Thẻ vàng 68'
Sân vận động: Griffin Park
Lượng khán giả: 11.341
Trọng tài: Keith Stroud


Brentford v Sheffield Wednesday
30 tháng 12 năm 2017 25 Brentford 2-0 Sheffield Wednesday Brentford
15:00 GMT Vibe  20'
Sawyers Thẻ vàng 39'
Jozefzoon  83'
Chi tiết Wallace Thẻ vàng 39'
Hutchinson Thẻ vàng 44'
Pudil Thẻ vàng 49'
Sân vận động: Griffin Park
Lượng khán giả: 10.853
Trọng tài: David Coote


Wolverhampton Wanderers v Brentford
2 tháng 1 năm 2018 26 Wolverhampton Wanderers 3-0 Brentford Wolverhampton
19:30 GMT Neves  57'
Douglas  59'
Neves Thẻ vàng 65'
Boly Thẻ vàng 77'
Jota  80'
Chi tiết Watkins Thẻ vàng 22'
Woods Thẻ vàng 56'
Barbet Thẻ vàng 67'
Sân vận động: Sân vận động Molineux
Lượng khán giả: 28.475
Trọng tài: Andrew Madley


Brentford v Bolton Wanderers
13 tháng 1 năm 2018 27 Brentford 2-0 Bolton Wanderers Brentford
15:00 GMT Jozefzoon  40'
Maupay  90+1'
Chi tiết Litte Thẻ vàng 22'
Wheater Thẻ vàng 42'
Madine Thẻ vàng 67'
Robinson Thẻ vàng 87'
Ameobi Thẻ vàng 90+2'
Sân vận động: Griffin Park
Lượng khán giả: 9.507
Trọng tài: Andy Davies


Reading v Brentford
20 tháng 1 năm 2018 28 Reading 0-1 Brentford Reading
15:00 GMT van den Berg Thẻ vàng 10'
Gunter Thẻ vàng 45+1'
Evans Thẻ vàng 90+4'
Chi tiết Watkins Thẻ vàng 60'
Vibe  74'
Woods Thẻ vàng 84'
Bjelland Thẻ vàng 85'
Canós Thẻ vàng 86'
Sân vận động: Sân vận động Madejski
Lượng khán giả: 17.893
Trọng tài: Darren Bond


Brentford v Norwich City
27 tháng 1 năm 2018 29 Brentford 0-1 Norwich City Brentford
15:00 GMT Canós Thẻ vàng 83'
Bjelland Thẻ vàng 90+5'
Chi tiết Maddison  5'
Lewis Thẻ vàng 40'
Hanley Thẻ vàng 90+7'
Sân vận động: Griffin Park
Lượng khán giả: 10.252
Trọng tài: Scott Duncan


Derby County v Brentford
3 tháng 2 năm 2018 30 Derby County 3-0 Brentford Derby
15:00 GMT Huddlestone  30'
Jerome  34' Thẻ vàng 63'
Vydra  90+2' (ph.đ.)
Olsson Thẻ vàng 90+3'
Chi tiết Canós Thẻ đỏ 21'
Woods Thẻ vàng 37'
Bjelland Thẻ vàng 71'
Sân vận động: Sân vận động Pride Park
Lượng khán giả: 25.938
Trọng tài: Peter Bankes


Brentford v Preston North End
10 tháng 2 năm 2018 31 Brentford 1-1 Preston North End Brentford
15:00 GMT McEachran Thẻ vàng 17'
Jozefzoon  62'
Egan Thẻ vàng 90+1'
Chi tiết Fisher Thẻ vàng 32'
Gallagher Thẻ vàng 63'
Barkhuizen  54'
Cunningham Thẻ vàng 73' Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) 74'
Sân vận động: Griffin Park
Lượng khán giả: 9.194
Trọng tài: Simon Hooper


Sunderland v Brentford
17 tháng 2 năm 2018 32 Sunderland 0-2 Brentford Sunderland
15:00 GMT Jones Thẻ vàng 36'
Fletcher Thẻ vàng 65'
McGeady Thẻ vàng 74'
Chi tiết Mokotjo  13'
Maupay  28'
Sân vận động: Sân vận động Ánh sáng
Lượng khán giả: 27.702
Trọng tài: John Brooks


Brentford v Birmingham City
20 tháng 2 năm 2018 33 Brentford 5-0 Birmingham City Brentford
19:45 GMT Watkins  31'81'
Jozefzoon  41'
Maupay  51'
Roberts  54' (l.n.)
Chi tiết Gardner Thẻ vàng 45+3'
Lowe Thẻ vàng 87'
Sân vận động: Griffin Park
Lượng khán giả: 9.511
Trọng tài: Geoff Eltringham


Leeds United v Brentford
24 tháng 2 năm 2018 34 Leeds United 1-0 Brentford Leeds
15:00 GMT Anita Thẻ vàng 23'
Alioski Thẻ vàng 24'
Cooper  31'
Chi tiết Sawyers Thẻ vàng 45+3'
Woods Thẻ vàng 53'
Egan Thẻ vàng 73'
Barbet Thẻ vàng 80'
Sân vận động: Elland Road
Lượng khán giả: 28.428
Trọng tài: Oliver Langford


Brentford v Cardiff City
3 tháng 3 năm 2018 P Brentford v Cardiff City
15:00 GMT

Ghi chú: Trận đấu bị hoãn vì thời tiết xấu.[70]

Burton Albion v Brentford
6 tháng 3 năm 2018 35 Burton Albion 0-2 Brentford Burton upon Trent
19:45 GMT Flanagan Thẻ vàng 59' Chi tiết Maupay Thẻ vàng 33'
McFadzean  60' (l.n.)
Watkins  80'
Sân vận động: Sân vận động Pirelli
Lượng khán giả: 3.464
Trọng tài: Tony Harrington


MIllwall v Brentford
10 tháng 3 năm 2018 36 MIllwall 1-0 Brentford Bermondsey
15:00 GMT Saville  1'
Elliott Thẻ vàng 75'
Cahill Thẻ vàng 88'
Chi tiết Sân vận động: The Den
Lượng khán giả: 13.251
Trọng tài: Stuart Attwell


Brentford v Cardiff City
13 tháng 3 năm 2018 37 Brentford 1-3 Cardiff City Brentford
19:45 GMT Maupay  5'
Mepham Thẻ vàng 65'
Chi tiết Ecuele Manga Thẻ vàng 18'
Bamba  25'
Paterson  45+2'
Damour Thẻ vàng 55'
Zohore  58'
Morrison Thẻ vàng 71'
Sân vận động: Griffin Park
Lượng khán giả: 8.549
Trọng tài: James Linington


Brentford v Middlesbrough
17 tháng 3 năm 2018 38 Brentford 1-1 Middlesbrough Brentford
15:00 GMT Woods Thẻ vàng 14'
Macleod  34'
Sawyers Thẻ vàng 87' Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) 90+1'
Mepham Thẻ vàng 90+6'
Chi tiết Traoré  21'
Clayton Thẻ vàng 29'
Gibson Thẻ vàng 51'
Bešić Thẻ vàng 62'
Friend Thẻ vàng 90'
Sân vận động: Griffin Park
Lượng khán giả: 11.134
Trọng tài: Simon Hooper


Brentford v Sheffield United
30 tháng 3 năm 2018 39 Brentford 1-1 Sheffield United Brentford
15:00 BST Mepham  68'
Woods Thẻ đỏ 69'
Chi tiết Basham Thẻ vàng 50',  55'
Stevens Thẻ vàng 60'
Blackman Thẻ đỏ 69'
Sân vận động: Griffin Park
Lượng khán giả: 11.174
Trọng tài: Jeremy Simpson


Bristol City v Brentford
2 tháng 4 năm 2018 40 Bristol City 0-1 Brentford Bristol
15:00 BST Smith Thẻ vàng 18'
Brownhill Thẻ vàng 76'
Bryan Thẻ vàng 86'
Chi tiết Watkins Thẻ vàng 15'
Maupay  80'
Clarke Thẻ vàng 83'
Sân vận động: Sân vận động Ashton Gate
Lượng khán giả: 22.049
Trọng tài: Keith Stroud


Brentford v Ipswich
7 tháng 4 năm 2018 41 Brentford 1-0 Ipswich Brentford
15:00 BST McEachran Thẻ vàng 51'
Maypay  72'
Canos Thẻ vàng 90+1'
Chi tiết Carter-Vickers Thẻ vàng 17'
Connolly Thẻ vàng 51'
Knudsen Thẻ vàng 72'
Sân vận động: Griffin Park
Lượng khán giả: 10.939
Trọng tài: Robert Jones


Nottingham Forest v Brentford
10 tháng 4 năm 2018 42 Nottingham Forest 0-1 Brentford Nottingham
19:45 BST Guédioura Thẻ vàng 52'
Darikwa Thẻ vàng 55'
Chi tiết Dalsgaard  81' Sân vận động: City Ground
Lượng khán giả: 20.596
Trọng tài: Andy Davis


Fulham v Brentford
14 tháng 4 năm 2018 43 Fulham 1-1 Brentford Fulham
17:30 BST Mitrović  70'
Fredericks Thẻ vàng 90+3'
Chi tiết Mepham Thẻ vàng 69'
Maupay Thẻ vàng 76'  90+4'
Sân vận động: Craven Cottage
Lượng khán giả: 20.877
Trọng tài: Neil Swarbrick


Brentford v Queens Park Rangers
21 tháng 4 năm 2018 44 Brentford 2-1 Queens Park Rangers Brentford
15:00 BST Canós  16'
Woods Thẻ vàng 26'
Watkins Thẻ vàng 33' Phạt đền hỏng 43'
Jozefzoon  69'
Chi tiết Ingram Thẻ vàng 42'
Sylla  45+2' Thẻ vàng 52'
Bidwell Thẻ vàng 50'
Scowen Thẻ vàng 52'
Sân vận động: Griffin Park
Lượng khán giả: 12.367
Trọng tài: Andy Madley


Barnsley v Brentford
28 tháng 4 năm 2018 45 Barnsley 2-0 Brentford Barnsley
15:00 BST Moore  11'
McBurnie  51'
Chi tiết Barbet Thẻ vàng 82' Sân vận động: Oakwell
Lượng khán giả: 13.127
Trọng tài: Darren Bond


Brentford v Hull City
6 tháng 5 năm 2018 46 Brentford 1-1 Hull City Brentford
12:30 BST Canós  12' Chi tiết Bowen  45+2'
Wilson Phạt đền hỏng 58'
Sân vận động: Griffin Park
Lượng khán giả: 11.475
Trọng tài: James Linington


Cúp FA

Brentford v Notts County
6 tháng 1 năm 2018 Vòng Ba Brentford 0-1 Notts County Brentford
15:00 GMT Chi tiết Đếnotle Thẻ vàng 52'
Duffy Thẻ vàng 54'
Stead  65'
Jones Thẻ vàng 68'
Số áoble Thẻ vàng 90+2'
Sân vận động: Griffin Park
Lượng khán giả: 6.935
Trọng tài: Tim Robinson


Cúp EFL

AFC Wimbledon v Brentford
8 tháng 8 năm 2017 Vòng Một AFC Wimbledon 1-3 (s.h.p.) Brentford Norbiton
19:45 BST Robinson  25' Chi tiết Sawyers  69'
Watkins  105+1'
Shiabu  119'
Sân vận động: Kingsmeadow
Lượng khán giả: 3.229
Trọng tài: Dean Whitestone


Queens Park Rangers v Brentford
22 tháng 8 năm 2017 Vòng Hai Queens Park Rangers 1-4 Brentford Shepherd's Bush
19:45 BST Baptise Thẻ vàng 17'
Furlong  43'
Robinson Thẻ vàng 47'
Chi tiết Borysiuk  10' (l.n.)
Egan  19'
Maupay  32'
Clarke  83'
Sân vận động: Loftus Road
Lượng khán giả: 9.719
Trọng tài: Chris Sarginson


Brentford v Norwich City
19 tháng 9 năm 2017 Vòng Ba Brentford 1-3 Norwich City Brentford
19:45 BST Barbet Thẻ vàng 15' Phạt đền hỏng 30'
Clarke  90'
Chi tiết Vrančić  10' (ph.đ.)51'
Watkins Thẻ vàng 31'
Zimmermann Thẻ vàng 55'
Hoolahan Thẻ vàng 60'
Murphy  68'
Sân vận động: Griffin Park
Trọng tài: James Linington


Đội hình đội một

Tuổi của cầu thủ tính đến ngày bắt đầu của mùa giải 2017-18.
Số áo Tên Quốc tịch Vị trí Ngày sinh (tuổi) Kí hợp đồng từ Năm kí hợp đồng Ghi chú
Thủ môn
1 Daniel Bentley Anh GK (1993-07-13)13 tháng 7, 1993 (24 tuổi) Southend United 2016
28 Luke Daniels Anh GK (1988-01-05)5 tháng 1, 1988 (29 tuổi) Scunthorpe United 2017
37 Ellery Balcombe Anh GK (1999-10-15)15 tháng 10, 1999 (17 tuổi) Học viện 2016
Hậu vệ
3 Rico Henry Anh LB (1997-07-08)8 tháng 7, 1997 (20 tuổi) Walsall 2016
5 Andreas Bjelland Đan Mạch CB / LB (1988-07-11)11 tháng 7, 1988 (29 tuổi) FC Twente 2015
14 John Egan Cộng hòa Ireland CB (1992-10-20)20 tháng 10, 1992 (24 tuổi) Gillingham 2016
22 Henrik Dalsgaard Đan Mạch RB (1989-07-27)27 tháng 7, 1989 (28 tuổi) Zulte Waregem 2017
29 Yoann Barbet Pháp CB / LB (1993-05-10)10 tháng 5, 1993 (24 tuổi) Chamois Niortais 2015
30 Tom Field Cộng hòa Ireland LB (1997-03-14)14 tháng 3, 1997 (20 tuổi) Học viện 2015 Cho mượn đến Bradford City
31 Ilias Chatzitheodoridis Hy Lạp LB (1997-11-05)5 tháng 11, 1997 (19 tuổi) Arsenal 2016 Cho mượn đến Cheltenham Town
33 Chris Mepham Wales CB (1997-11-05)5 tháng 11, 1997 (19 tuổi) Học viện 2014
34 Mads Bech Sørensen Đan Mạch LB / CB (1999-01-07)7 tháng 1, 1999 (18 tuổi) AC Horsens 2017
Tiền vệ
4 Lewis Macleod Scotland LM / AM (1994-06-16)16 tháng 6, 1994 (23 tuổi) Rangers 2015
8 Nico Yennaris Trung Quốc CM / RB (1993-05-24)24 tháng 5, 1993 (24 tuổi) Arsenal 2014
10 Josh McEachran Anh CM (1993-03-01)1 tháng 3, 1993 (24 tuổi) Chelsea 2015
12 Kamohelo Mokotjo Cộng hòa Nam Phi DM (1991-03-11)11 tháng 3, 1991 (26 tuổi) FC Twente 2017
15 Ryan Woods Anh CM (1993-12-13)13 tháng 12, 1993 (23 tuổi) Shrewsbury Town 2015
17 Emiliano Marcondes Đan Mạch AM / ST / LW (1995-03-09)9 tháng 3, 1995 (22 tuổi) Nordsjælland 2018
18 Alan Judge Cộng hòa Ireland AM / LM (1988-11-11)11 tháng 11, 1988 (28 tuổi) Blackburn Rovers 2014
19 Romaine Sawyers Saint Kitts và Nevis AM / CM (1991-11-02)2 tháng 11, 1991 (25 tuổi) Walsall 2016
20 Josh Clarke Anh RM / RB (1994-07-05)5 tháng 7, 1994 (23 tuổi) Học viện 2013
25 Theo Archibald Scotland RM (1998-03-05)5 tháng 3, 1998 (19 tuổi) Celtic 2017
32 Reece Cole Anh CM (1998-02-17)17 tháng 2, 1998 (19 tuổi) Học viện 2016 Cho mượn đến Newport County
35 Zain Westbrooke Anh CM (1996-10-28)28 tháng 10, 1996 (20 tuổi) Học viện 2011 Cho mượn đến Solihull MoorsLeyton Orient
Tiền đạo
7 Florian Jozefzoon Hà Lan LW / RW (1991-02-09)9 tháng 2, 1991 (26 tuổi) PSV Eindhoven 2017
9 Neal Maupay Pháp ST (1996-08-14)14 tháng 8, 1996 (20 tuổi) Saint-Étienne 2017
11 Ollie Watkins Anh ST / LW / AM (1995-12-30)30 tháng 12, 1995 (21 tuổi) Exeter City 2017
24 Chiedozie Ogbene Nigeria RW / LW (1997-05-01)1 tháng 5, 1997 (20 tuổi) Limerick 2018
27 Justin Shaibu Đan Mạch ST (1997-10-28)28 tháng 10, 1997 (19 tuổi) HB Køge 2016 Cho mượn đến Walsall
47 Sergi Canós Tây Ban Nha RW / LW (1997-02-02)2 tháng 2, 1997 (20 tuổi) Norwich City 2017
Cầu thủ rời đi giữa mùa giải
2 Maxime Colin Pháp RB (1991-11-15)15 tháng 11, 1991 (25 tuổi) RSC Anderlecht 2015 Chuyển đến Birmingham City
6 Harlee Dean Anh CB (1991-07-26)26 tháng 7, 1991 (26 tuổi) Southampton 2012 Chuyển đến Birmingham City
23 Jota Tây Ban Nha RM / AM (1991-06-16)16 tháng 6, 1991 (26 tuổi) Celta de Vigo 2014 Chuyển đến Birmingham City
21 Lasse Vibe Đan Mạch ST / RW (1987-02-22)22 tháng 2, 1987 (30 tuổi) IFK Göteborg 2015 Chuyển đến Changchun Yatai

Thống kê

Số trận và bàn thắng

Số VT QT Cầu thủ Tổng số Championship Cúp FA League Cup
Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
1 TM Anh Daniel Bentley 45 0 45+0 0 0+0 0 0+0 0
3 HV Anh Rico Henry 8 0 8+0 0 0+0 0 0+0 0
4 TV Scotland Lewis Macleod 11 1 5+5 1 1+0 0 0+0 0
5 HV Đan Mạch Andreas Bjelland 35 1 32+2 1 0+0 0 1+0 0
7 TV Hà Lan Florian Jozefzoon 43 7 31+8 7 1+0 0 2+1 0
8 TV Trung Quốc Nico Yennaris 44 4 31+10 4 0+0 0 3+0 0
9 Pháp Neal Maupay 46 13 25+17 12 1+0 0 3+0 1
10 TV Anh Josh McEachran 28 0 14+11 0 1+0 0 1+1 0
11 Anh Ollie Watkins 48 11 39+6 10 0+1 0 1+1 1
12 TV Cộng hòa Nam Phi Kamohelo Mokotjo 39 1 25+10 1 1+0 0 3+0 0
14 HV Cộng hòa Ireland John Egan 34 3 32+1 2 0+0 0 1+0 1
15 TV Anh Ryan Woods 40 1 35+4 1 0+0 0 0+1 0
17 TV Đan Mạch Emiliano Marcondes 13 0 2+10 0 1+0 0 0+0 0
18 TV Cộng hòa Ireland Alan Judge 14 0 3+10 0 0+1 0 0+0 0
19 TV Saint Kitts và Nevis Romaine Sawyers 44 5 36+6 4 0+0 0 2+0 1
20 TV Anh Josh Clarke 32 3 23+5 1 1+0 0 3+0 2
22 HV Đan Mạch Henrik Dalsgaard 32 1 29+0 1 0+0 0 0+3 0
24 Cộng hòa Ireland Chiedozie Ogbene 2 0 0+2 0 0+0 0 0+0 0
25 TV Scotland Theo Archibald 3 0 0+2 0 0+0 0 1+0 0
27 Đan Mạch Justin Shaibu 5 1 0+2 0 0+0 0 0+3 1
28 TM Anh Luke Daniels 5 0 1+0 0 1+0 0 3+0 0
29 HV Pháp Yoann Barbet 37 3 32+2 3 1+0 0 2+0 0
30 HV Cộng hòa Ireland Tom Field 0 0 0+0 0 0+0 0 0+0 0
31 HV Hy Lạp Ilias Chatzitheodoridis 4 0 0+0 0 1+0 0 3+0 0
32 TV Anh Reece Cole 0 0 0+0 0 0+0 0 0+0 0
33 HV Wales Chris Mepham 23 1 17+4 1 1+0 0 1+0 0
34 HV Đan Mạch Mads Bech Sørensen 0 0 0+0 0 0+0 0 0+0 0
35 TV Anh Zain Westbrooke 0 0 0+0 0 0+0 0 0+0 0
37 TM Anh Ellery Balcombe 0 0 0+0 0 0+0 0 0+0 0
47 Tây Ban Nha Sergi Canós 31 3 17+13 3 0+1 0 0+0 0
2 HV Pháp Maxime Colin 5 0 3+0 0 0+0 0 2+0 0
6 HV Anh Harlee Dean 4 0 3+0 0 0+0 0 1+0 0
21 Đan Mạch Lasse Vibe 19 7 14+5 7 0+0 0 0+0 0
23 TV Tây Ban Nha Jota 4 0 4+0 0 0+0 0 0+0 0

Nguồn: Soccerbase
In nghiêng: biểu thị cầu thủ không còn trong đội

Cầu thủ ghi bàn

Số áo. Vị trí Cầu thủ FLC FAC FLC Tổng
9 FW Neal Maupay 12 0 1 13
11 FW Ollie Watkins 10 0 1 11
7 FW Florian Jozefzoon 7 0 0 7
21 FW Lasse Vibe 7 0 0 7
19 MF Romaine Sawyers 4 0 1 5
8 MF Nico Yennaris 4 0 0 4
14 DF John Egan 2 0 1 3
20 MF Josh Clarke 1 0 2 3
29 DF Yoann Barbet 3 0 0 3
47 FW Sergi Canós 3 0 0 3
4 MF Lewis Macleod 1 0 0 1
5 DF Andreas Bjelland 1 0 0 1
12 MF Kamohelo Mokotjo 1 0 0 1
15 MF Ryan Woods 1 0 0 1
22 DF Henrik Dalsgaard 1 0 0 1
27 FW Justin Shaibu 0 0 1 1
33 DF Chris Mepham 1 0 0 1
Phản lưới 3 0 1 4
Tổng 62 0 8 70

Nguồn: Soccerbase
In nghiêng: biểu thị cầu thủ không còn trong đội

Thẻ phạt

Số áo. Vị trí Cầu thủ
15 MF Ryan Woods 9 1
19 MF Romaine Sawyers 7 1
47 FW Sergi Canós 4 1
9 FW Neal Maupay 9 0
11 FW Ollie Watkins 8 0
29 DF Yoann Barbet 7 0
10 MF Josh McEachran 4 0
14 DF John Egan 4 0
33 DF Chris Mepham 4 0
5 DF Andreas Bjelland 3 0
22 DF Henrik Dalsgaard 3 0
3 DF Rico Henry 2 0
8 MF Nico Yennaris 2 0
6 DF Harlee Dean 1 0
20 MF Josh Clarke 1 0
21 FW Lasse Vibe 1 0
Tổng 69 3

Nguồn: Soccerbase
In nghiêng: biểu thị cầu thủ không còn trong đội

Quản lý

Tên Quốc tịch Từ Đến Mọi đấu trường Giải quốc nội
P W D L W % P W D L W %
Dean Smith Anh 30 tháng 11 năm 2015 nay &000000000000005000000050 &000000000000002000000020 &000000000000001500000015 &000000000000001500000015 0&000000000000004000000040,00 &000000000000004600000046 &000000000000001800000018 &000000000000001500000015 &000000000000001300000013 0&000000000000003913000039,13

Tóm tắt

Số trận thi đấu 50 (46 Championship, 1 Cúp FA, 3 League Cup)
Số trận thắng 20 (18 Championship, 0 Cúp FA, 2 League Cup)
Số trận hòa 15 (15 Championship, 0 Cúp FA, 0 League Cup)
Số trận thua 15 (13 Championship, 1 Cúp FA, 1 League Cup)
Số bàn thắng 70 (62 Championship, 0 Cúp FA, 8 League Cup)
Số bàn thua 58 (52 Championship, 1 Cúp FA, 5 League Cup)
Số trận sạch lưới 15 (15 Championship, 0 Cúp FA, 0 League Cup)
Số thẻ vàng 69 (68 Championship, 0 Cúp FA, 1 League Cup)
Số thẻ đỏ 3 (3 Championship, 0 Cúp FA, 0 League Cup)
Thẻ phạt nhiều nhất (9 thẻ vàng và 1 thẻ đỏ) Ryan Woods
Trận thắng giải quốc nội đậm nhất 5-0 (vs Birmingham City)
Trận thua giải quốc nội đậm nhất 0-3 (vs Wolverhampton Wanderers & Derby County)
Số lần ra sân nhiều nhất 47 Ollie Watkins
Vua phá lưới (giải quốc nội) 12 Neal Maupay
Vua phá lưới (mọi đấu trường) 13 Neal Maupay

Trang phục

Nhà cung cấp: adidas
Nhà tài trợ: LeoVegas

Sân nhà
Sân khách
Thứ ba

Nguồn: Brentford F.C.

Tham khảo

  1. ^ “Football Club History Database - Brentford”. www.fchd.info. Truy cập 16 tháng 5 năm 2018.
  2. ^ a b “Henrik Dalsgaard joins Brentford”. Brentford Official Site. 23 tháng 5 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  3. ^ a b “Brentford signs Luke Daniels”. Brentford Official Site. 24 tháng 5 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  4. ^ “Alan McCormack to leave Brentford”. Brentford Official Site. 4 tháng 5 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  5. ^ a b “Philipp Hofmann leaves Brentford”. Brentford Official Site. 13 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  6. ^ a b “Gogia completes permanent switch to Dresden”. Brentford Official Site. 1 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  7. ^ “James Ferry agrees to join Stevenage”. Brentford Official Site. 12 tháng 5 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  8. ^ a b “Jack Bonham signs new contract”. Brentford Official Site. 27 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  9. ^ a b “Konstantin Kerschbaumer heads out on loan”. Brentford Official Site. 28 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  10. ^ “Florian Jozefzoon signs contract extension”. Brentford F.C. 30 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2017. Truy cập 4 tháng 7 năm 2017.
  11. ^ “Nico Yennaris signs new contract”. www.brentfordfc.com. Brentford F.C. 12 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2017. Truy cập 4 tháng 7 năm 2017.
  12. ^ a b “Kamo Mokotjo signs”. Brentford Official Site. 7 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  13. ^ “Aldershot Town 1 Brentford 5”. Brentford F.C. 7 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  14. ^ “Peter Gilham's Tour Blog: Day One”. Brentford F.C. 8 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  15. ^ a b “Neal Maupay joins from Saint-Etienne”. Brentford Official Site. 14 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  16. ^ “Match report: Brentford 1 Lausanne-Sport 1”. Brentford F.C. 15 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  17. ^ a b “Brentford sign Ollie Watkins”. Brentford Official Site. 18 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  18. ^ “Oxford United 3 Brentford 4”. Brentford F.C. 19 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  19. ^ a b “Emiliano Marcondes agrees Brentford switch”. Brentford Official Site. 21 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  20. ^ “Brentford 2 Southampton 2”. Brentford F.C. 22 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  21. ^ “Match report: MK Dons 2 Brentford 3”. Brentford F.C. 25 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  22. ^ “Brentford 2 Real Club Celta de Vigo 1”. Brentford F.C. 29 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  23. ^ “Sheffield United 1 Brentford 0”. Brentford F.C. 5 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  24. ^ “Sheffield United 1-0 Brentford”. BBC Sport. 5 tháng 8 năm 2017. Truy cập 30 tháng 8 năm 2017.
  25. ^ a b “Tom Field joins Bradford City on loan”. Brentford Official Site. 7 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  26. ^ “AFC Wimbledon 1 Brentford 3 (After Extra Time)”. Brentford F.C. 8 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  27. ^ a b “Reece Cole joins Newport County on loan”. Brentford Official Site. 10 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  28. ^ “History made at Griffin Park on Saturday”. Brentford F.C. 13 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  29. ^ “Brentford 3 Nottingham Forest 4”. Brentford F.C. 12 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  30. ^ “Brentford Community Stadium update”. Brentford F.C. 15 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  31. ^ Woods, Ryan (15 tháng 8 năm 2017). “A statement from Ryan Woods”. Brentford F.C. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  32. ^ “Brentford 2 Bristol City 2”. Brentford F.C. 15 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  33. ^ “Match report Ipswich Town 2 Brentford 0”. Brentford F.C. 19 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  34. ^ “Queens Park Rangers 1 Brentford 4”. Brentford F.C. 22 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  35. ^ “Brentford 0 Wolverhampton Wanderers 0”. Brentford F.C. 26 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  36. ^ a b “Harlee Dean leaves Brentford”. www.brentfordfc.com. Brentford F.C. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập 30 tháng 8 năm 2017.
  37. ^ a b “Maxime COlin joins Birmingham City”. Brentford Official Site. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2017. Truy cập 31 tháng 8 năm 2017.
  38. ^ a b “Jota leaves Brentford for Birmingham City”. Brentford Official Site. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập 31 tháng 8 năm 2017.
  39. ^ “BLUES BREAK TRANSFER RECORD TO SIGN JOTA”. Birmingham City F.C. 31 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  40. ^ a b “Jan Holldack returns to Germany”. Brentford Official Site. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập 31 tháng 8 năm 2017.
  41. ^ a b “Emmanuel Onariase departs”. Brentford Official Site. 31 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập 31 tháng 8 năm 2017.
  42. ^ “Zain Westbrooke joins Solihull Moors on loan”. Brentford F.C. 1 tháng 9 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  43. ^ “Aston Villa 0 Brentford 0”. Brentford F.C. 9 tháng 9 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  44. ^ “Sheffield Wednesday 2 Brentford 1”. Brentford F.C. 12 tháng 9 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  45. ^ “Brentford 1 Reading 1”. Brentford F.C. 16 tháng 9 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  46. ^ “Chris Mepham signs new long-term contract”. Brentford F.C. 19 tháng 9 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  47. ^ “Brentford 1 Norwich City 3”. Brentford F.C. 19 tháng 9 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  48. ^ “Bolton Wanderers 0 Brentford 3”. Brentford F.C. 23 tháng 9 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  49. ^ “Brentford 1 Derby County 1”. Brentford F.C. 26 tháng 9 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  50. ^ “Middlesbrough 1 Brentford 1”. Brentford F.C. 30 tháng 9 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  51. ^ “Rico Henry injury update”. Brentford F.C. 4 tháng 10 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  52. ^ “Theo Archibald joins Brentford B from Celtic”. Brentford Official Site. 12 tháng 5 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  53. ^ “Ali Coote signs for Brentford”. Brentford Official Site. 22 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  54. ^ “Brentford B add Marcus Forss to squad”. Brentford Official Site. 22 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  55. ^ “Mads Bech Sørensen joins Brentford B”. Brentford Official Site. 1 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  56. ^ “Jaakko Oksanen joins Brentford B”. Brentford Official Site. 14 tháng 1 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  57. ^ “Bees complete Chiedozie Ogbene signing”. Brentford Official Site. 30 tháng 1 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  58. ^ “Brentford B add midfielder Nikolaj Kirk on loan”. Brentford Official Site. 22 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  59. ^ “Brentford FC Vibe's departure confirmed” (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  60. ^ “Zain Westbrooke joins Solihull Moors on loan”. Brentford Official Site. 1 tháng 9 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  61. ^ “Westbrooke makes Orient loan switch”. Brentford Official Site. 11 tháng 10 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  62. ^ “Ilias Chatzitheodoridis joins Cheltenham Town on loan”. Brentford Official Site. 19 tháng 1 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  63. ^ “Justin Shaibu heads to Walsall on loan”. Brentford Official Site. 29 tháng 1 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  64. ^ “Herson is Here! - News - Maidenhead United”. www.pitchero.com (bằng tiếng Anh). Truy cập 8 tháng 6 năm 2018.
  65. ^ "Damals war ich nicht so klar wie heute" - Fußball - TSV SCHOTT Mainz”. tsvschott.de (bằng tiếng Đức). Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập 23 tháng 9 năm 2018.
  66. ^ “F.C. Copenhagen sign Andreas Bjelland”. 9 tháng 7 năm 2018. Truy cập 10 tháng 7 năm 2018.
  67. ^ “Bradley Clayton joins from Brentford”. Chesham United F.C. 19 tháng 8 năm 2018. Truy cập 19 tháng 8 năm 2018.
  68. ^ “ZAPISNIK 65. seje Registracijske komisije Nogometna zveza Slovenije z dne 21.08.2018” (PDF). tr. 3. Truy cập 19 tháng 9 năm 2018.
  69. ^ “Zain Westbrooke moves on” (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  70. ^ “BRENTFORD VS CARDIFF CITY POSTPONED”. Brentford Football Club. 3 tháng 3 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
  • x
  • t
  • s
Mùa giải của Brentford F.C.
  • 1890-91
  • 1891-92
  • 1892-93
  • 1893-94
  • 1894-95
  • 1895-96
  • 1896-97
  • 1897-98
  • 1898-99
  • 1899-00
  • 1900-01
  • 1901-02
  • 1902-03
  • 1903-04
  • 1904-05
  • 1905-06
  • 1906-07
  • 1907-08
  • 1908-09
  • 1909-10
  • 1910-11
  • 1911-12
  • 1912-13
  • 1913-14
  • 1914-15
  • 1915-16
  • 1916-17
  • 1917-18
  • 1918-19
  • 1919-20
  • 1920-21
  • 1921-22
  • 1922-23
  • 1923-24
  • 1924-25
  • 1925-26
  • 1926-27
  • 1927-28
  • 1928-29
  • 1929-30
  • 1930-31
  • 1931-32
  • 1932-33
  • 1933-34
  • 1934-35
  • 1935-36
  • 1936-37
  • 1937-38
  • 1938-39
  • 1939-40
  • 1940-41
  • 1941-42
  • 1942-43
  • 1943-44
  • 1944-45
  • 1945-46
  • 1946-47
  • 1947-48
  • 1948-49
  • 1949-50
  • 1950-51
  • 1951-52
  • 1952-53
  • 1953-54
  • 1954-55
  • 1955-56
  • 1956-57
  • 1957-58
  • 1958-59
  • 1959-60
  • 1960-61
  • 1961-62
  • 1962-63
  • 1963-64
  • 1964-65
  • 1965-66
  • 1966-67
  • 1967-68
  • 1968-69
  • 1969-70
  • 1970-71
  • 1971-72
  • 1972-73
  • 1973-74
  • 1974-75
  • 1975-76
  • 1976-77
  • 1977-78
  • 1978-79
  • 1979-80
  • 1980-81
  • 1981-82
  • 1982-83
  • 1983-84
  • 1984-85
  • 1985-86
  • 1986-87
  • 1987-88
  • 1988-89
  • 1989-90
  • 1990-91
  • 1991-92
  • 1992-93
  • 1993-94
  • 1994-95
  • 1995-96
  • 1996-97
  • 1997-98
  • 1998-99
  • 1999-00
  • 2000-01
  • 2001-02
  • 2002-03
  • 2003-04
  • 2004-05
  • 2005-06
  • 2006-07
  • 2007-08
  • 2008-09
  • 2009-10

Bản mẫu:Bóng đá Anh mùa giải 2017-18